TRƯỜNG THCS QUYẾT TIẾN
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
|
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2021 - 2022)
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO MÔN HỌC
A. Môn Ngữ văn
1. Khối lớp 7. Số học sinh 138:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chủ đề: Tím hiểu liên kết, Bố cục và Mạch lạc trong văn bản qua các văn bản: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê
|
-Về kiến thức:Nắm được liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản
Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề: Ca dao dân ca
|
Về kiến thức: Nắm được hình thức và nội dung của ca dao, dân ca. Cách thể hiện trong ca dao, dân ca. Những chủ đề mà ca dao, dân ca thể hiện.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
3
|
Chủ đề: Luyện tập về phương pháp nghị luận chứng minh qua hai văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và Ý nghĩa văn chương
|
Về kiến thức: Hiểu được phương pháp lập luận chứng minh qua hai văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ và Ý nghĩa văn chương.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
5
|
24
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2. Khối lớp 8. Số học sinh 114:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chủ đề tích hợp: Truyện Ký Việt Nam hiện đại và Đặc điểm của văn bản
|
Về kiến thức:Nắm được truyện kí Việt Nam hiện đại và Đặc điểm của văn bản.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề tích hợp: Thơ Mới và kiểu câu nghi vấn
|
Về kiến thức: Hiểu được điểm của thơ mới, hiểu hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khối lớp 9. Số học sinh 106:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
+Chủ đề 1: Truyện Kiều và yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
|
Về kiến thức: Hiểu về các đoạn trích trong Truyện Kiều, yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Vận dụng làm các bài tập theo yêu cầu
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề 2: Văn nghị luận.
|
Về kiến thức: Nắm được kiến thức văn nghị luận. Biết được cách làm một bài văn nghị luận.
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
- Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
B. Môn Lịch sử
1. Khối lớp 7. Số học sinh 138:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
- Chủ đề: Đại Việt dưới thời Trần
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
- Chủ đề: Nước Đại Việt thời Lê Sơ
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2. Khối lớp 8. Số học sinh 114
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
+ Chủ đề: Phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
. + Chủ đề: : Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
3. Khối lớp 9. Số học sinh…..:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chuyên đề Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
. Chuyên đề Bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Lịch sử
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
C. Môn Địa Lý
2. Khối lớp 7. Số học sinh 138:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
.
Chủ đề: Môi trường đới ôn hòa Vấn đề ô nhiễm môi trường đới ôn hòa.
|
*Về kiến thức: - Trình bày được vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa.
- So sánh được sự khác biệt giữa khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải qua tranh ảnh, biểu đồ khí hậu.
- Phân tích hiện trạng và giải thích nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước và không khí ở đới ôn hòa, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
- Đánh giá được hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hòa mà còn cả ở toàn thế giới.
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí của đới ôn hòa.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa để biết được đặc điểm mô- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Kĩ năng tổng hợp, vận dụng các kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề
+ Kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí, rèn luyện tư duy, tổng hợp.
+ Rèn luyện tốt khả năng tư duy logic, khả năng tái hiện những tri thức đã học để tìm kiến thức mới.
+ Kĩ năng tính toán và vẽ biểu đồ.
môi trường đới ôn hòa
-Về phẩm chất:Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập
- Trách nhiệm: ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường. Phản đối và không có những hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu tới môi trường. Ủng hộ Nghị định thư Kyoto
|
2
|
7
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề: Liên minh Châu Âu
|
1. Kiến thức
- Xác định được các nước trong khối liên minh châu Âu.
- Mô tả được quá trình mở rộng của liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.
- Nhận xét, đánh giá được sự phát triển của liên minh châu Âu.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích lược đồ, tranh ảnh.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các địa phương, quốc gia được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập
|
3
|
32,33
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
3. Khối lớp 8. Số học sinh…..:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
.Chấu Á- dân số đông nhất thế giới, thuận lợi và thách thức.
|
1. Kiến thức
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới.
- Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sinh sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: kĩ năng so sánh số dân giữa các châu lục, thấy rõ được sự gia tăng dân số.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ dân cư xã hội Châu Á để xác định vị trí phân bố dân cư, các tôn giáo lớn ở Châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ tôn giáo ở Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Bảo vệ môi trường ở những nơi đông dân cư. Không phân chia tôn giáo.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm dân cư xã hội lớn ở Châu Á.
|
2
|
5,6
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ
Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Khí hậu nhiệt đới gió mùa-Quà tặng từ thiên nhiên
|
|
2
|
31,32
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
9. Khối lớp 9. Số học sinh 106:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Đô thị lịch sử và hiện tại
|
1. Kiến thức: Trình bày vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng,vói tư cách là trung tâm quyền lực ,kinh tế của vùng
-mô tả quá trình đô thị hóa thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Học sinh giải thích được các tình huống cụ thể trong cuộc sống liên quan đến nội dung bài học.
-Học sinh nắm được kĩ năng hợp tác, kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, kĩ năng phản biện, trình bày.
3. Thái độ
- Học sinh có hành động cụ thể để bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc.
d. Các năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
e. Các năng lực chuyên biệt. Năng lực nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức. Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
|
2
|
2,3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Bánh chưng xanh linh hồn đất Việt
|
1. Kiến thức.
Học xong chủ đề này, học sinh cần nắm đựợc những kiến thức cơ bản về chủ đề liên quan tới các bộ môn tích hợp
- Biết được Việt Nam có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để duy trì và phát triển truyền thống gói bánh chưng vào mỗi dịp tết đến xuân về .
- Giải thích được tập tục gói bánh chưng bánh giầy ở Việt Nam.
-Biết được cách gói bánh chưng bánh chưng ngày tết. ( Học sinh được trải nghiệm).
-Tích hợp kiểu thức bộ môn Địa lí trong việc giải thích nước ta có những điều kiện thuận lợi cho việc gói bánh chưng bánh dầy ngày tết,
- Tích hợp kiểu thức bộ môn Lịch Sử trong việc giải thích nguồn gốc hình thành bánh chưng bánh dầy,
- Tích hợp kiến thức bộ môn Văn Học trong việc thuyết minh cách gói bánh chưng,
- Tích hợp kiến thức bộ môn Giáo Dục Công Dân trong việc giáo dục học sinh biết tự hào, giữ gìn và phát huy truyền thống gói bánh chưng vào mỗi dịp tết đến xuân về của dân tộc.,
2. Kĩ năng
- Học sinh giải thích được các tình huống cụ thể trong cuộc sống liên quan đến nội dung bài học.
-Học sinh nắm được kĩ năng hợp tác, kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, kĩ năng phản biện, trình bày.
3. Thái độ
- Học sinh có hành động cụ thể để bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc.
d. Các năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
e. Các năng lực chuyên biệt. Năng lực nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức. Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
|
4
|
30,31
32
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Địa lí
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
D. Môn Giáo dục công dân
2. Khối lớp 7. Số học sinh 138:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chủ đề:
Sống nhân ái
|
a. Kiến thức
- Biết được thế nào là nhân ái, khoan dung; các biểu hiện của đoàn kết, nhân ái .
- Hiểu được ý nghĩa của đoàn kết nhân ái .
b. Kĩ năng
- Biết thể hiện sự đoàn kết, nhân ái trong cuộc sống hàng ngày
- Biết nhận xét, đánh giá các hành vi, việc làm thể hiện lòng đoàn kết, nhân ái/chưa thể hiện lòng đoàn kết nhân ái của bản thân và của mọi người xung quanh.
c. Các phẩm chất
- Nhân ái, khoan dung
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
d. Các năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
e. Các năng lực chuyên biệt. Năng lực nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức. Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
|
3
|
5,6,7
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn GDCD
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề:
Bộ máy Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
a. Kiến thức
- BiÕt ®îc b¶n chÊt cña Nhµ níc ta
- Nªu ®îc thÕ nµo lµ bé m¸y nhµ níc.
- VÏ ®îc s¬ ®å bé m¸y nhµ níc mét c¸ch gi¶n lîc.
- Nªu ®îc tªn bèn lo¹i c¬ quan trong bé m¸y nhµ níc vµ chøc n¨ng, nhiÖm vô cña tõng lo¹i c¬ quan.
b. Kü n¨ng
- Rèn luyện được kĩ năng chÊp hµnh tèt chÝnh s¸ch vµ ph¸p luËt cña Nhµ níc.
- NhËn biÕt ®îc mét sè c¬ quan cña bé m¸y nhµ níc trong thùc tÕ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Trách nhiệm
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
c. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức.
|
3
|
30,31
32
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
GDCD
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
3. Khối lớp 8. Số học sinh 114:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chủ đề: Tuân theo pháp luật và kỉ luật
|
a. Kiến thức: Hiểu được thế nào là pháp luật, kỉ luật; mối quan hệ pháp luật và kỉ luật. Biết được đặc điểm, bản chất của pháp luật. Biết được vai trò của pháp luật, kỉ luật, ý nghĩa của tuân theo pháp luật.
b. Kĩ năng: Hình thành được kĩ năng thực hiện đúng quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi nơi, mọi lúc. Hình thành được kĩ năng nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật.
c. Các phẩm chất: Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỉ luật, pháp luật. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
d. Các năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
e. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức. Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
|
3
|
5,6,7
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Chủ đề:
Quyền
sở hữu
tài sản
và nghĩa
vụ tôn
trọng tài
sản công
dân, tài sản
nhà nước
và lợi ích
công cộng
|
a.Kiến thức :
Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của CD và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản công dân.
- Nêu được nghĩa vụ của CD phải tôn trọng tài sản của người khác.
- Hiểu được thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
b. Kĩ năng:
- Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.
- Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó.
b. Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề:
c. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức.
|
4
|
24,25
26
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
4. Khối lớp 9. Số học sinh 106:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Học tập lao
động sáng tạo
|
a. Kiến thức
- Thế nào là học tập và làm việc sáng tạo hiệu quả
- Biết được biểu hiện của học tập và làm việc sáng tạo hiệu quả
- Nêu được ý nghĩa của học tập và làm việc sáng tạo hiệu quả động sáng tạo
- Biết cách rèn luyện trở thành người học tập, làm việc hiệu quả
b. Kĩ năng:
- Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản
thân.
- Có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã
làm và học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
- Các kĩ năng: xác định giá trị, trình bày suy nghĩ, tự tin, đặt mục tiêu, đảm nhiệm.
c. Các phẩm chất
- Tự tin, tự lập, tự chủ có tinh thần vượt khó.
d. Các năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
e. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
|
3
|
5,6,7
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Người tiêu dùng thông minh
|
|
3
|
24,25
26
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Ngữ văn
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Thiết bị sân khấu
- Trang phục, phụ kiện,…
|
E. Mĩ thuật
1. Khối lớp 7. Số học sinh 138:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Chủ đề: Chữ trong đời sống
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Mĩ thuật
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Giá vẽ, màu, giấy
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2. Khối lớp 8. Số học sinh…..:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
7
|
1,2
|
Hội trường
|
Giáo viên bộ môn Mĩ thuật
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Giá vẽ, màu, giấy
- Trang phục, phụ kiện,…
|
3. Khối lớp 9. Số học sinh 106:
STT
|
Chủ đề
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
Điều kiện thực hiện
(8)
|
1
|
Tinh hoa mĩ thuật người Việt
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
3
|
31-34
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
Mĩ thuật
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Giá vẽ, màu, giấy
- Trang phục, phụ kiện,…
|
2
|
Về một số nền mĩ thuật Châu Á
|
Về kiến thức:
-Về năng lực: Hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,…
+ Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ,…
-Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,…
|
4
|
3
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn Mĩ thuật
|
GVCN
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Giá vẽ, màu, giấy
- Trang phục, phụ kiện,…
|
II. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CÁC THÁNG LỚP 6
- Khối lớp 6. Số học sinh 125:
STT
|
Chủ đề/Bài
(1)
|
Yêu cầu cần đạt
(2)
|
Số tiết
(3)
|
Thời điểm
(4)
|
Địa điểm
(5)
|
Chủ trì
(6)
|
Phối hợp
(7)
|
ĐK thực hiện
(8)
|
Đăng kí
(9)
|
1 (T 8)
|
Bài học đường đời đầu tiên
|
1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
2. Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
3.Về phẩm chất: Nhân ái, khoan dung, tôn trọng sự khác biệt.
|
1
|
1
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn
Ngữ văn
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
2(T9)
|
Yêu thương con người
|
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.
2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người.
2Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức của xã hội.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương con người.
3. Về phẩm chất:
Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của người Việt Nam.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con người.
|
1
|
4
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn
Công dân
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
3(T10)
|
Cô bé bán diêm
|
1.Kiến thức
- Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản.
- Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội có liên quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi trường tự nhiên,...
+ Có ý thức công dân, có lối sống lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể, thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội
|
1
|
8
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn
Ngữ văn
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
4(T11)
|
Tạo hình hoạt động trong nhà trường
|
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ
: - Vận dụng được nguyên lí cân bằng, tương phản của một số yếu tố tạo hình vào thiết kế sản phẩm.
- Sáng tạo từ những đồ vật, vật liệu sẵn có thành sản phẩm mới.
- Vận dụng được một số giá trị thẩm mĩ từ di sản văn hoá nghệ thuật vào thiết kế sản phẩm.
-Biết cách trưng bày sản phẩm cá nhân, nhóm
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn Nghệ thuật, Mĩ thuật
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Giá vẽ, màu, giấy
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
Cụm
|
5(T12)
|
Nước văn Lang Âu lạc
|
-Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang-Âu Lạc trên lược đồ.
-Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
-Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn LSĐL
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
6(T1)
|
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
|
Trình bày được hiện tượng mùa và ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV môn LSĐL
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
7(T2)
|
Unit 9 Citiesof thr world
|
1. Knowledge:
- Vocabulary:
+ cities and landmarks
- Language:
+ Possessive adjectives
+ Possessive prnouns
- Pronunciation: sounds /aʊ/ and /əʊ/.
2. Skills: reading, pseaking, listening, writing
3. Attitude:
- Have positive attitude towards cities of the world .
4. Competencies:
- Form and improve competencies: teamwork, communication, collaboration, presentation, problem solving, language using ability,creative capacity and self management, assesment.
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV Tiếng Anh
HS
|
- Ti vi
|
Trường
|
8(T3)
|
Học hát:
Hãy để mặt trời luôn chiếu.
Nghe nhạc: Auledlaysyeu robertbuns
|
Tiết 28: Học sinh tự thực hiện các yêu cầu sau:
Nêu được tên bài hát, tên tác giả và nội dung bài hát; Phân biệt được sự giống nhau giữa các câu hát; nhận biết câu, đoạn trong bài hát; Biết nhận xét về việc trình diễn bài hát của bản thân hoặc của người khác.
-Nghe nhạc: Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm; biết tưởng tượng khi nghe nhạc. Nêu được tên bản nhạc và tên tác giả.
Tiết 29: Học sinh tự thực hiện các yêu cầu sau:
-Lí thuyết âm nhạc: Lồng ghép các kiến thức khi thực hiện các mạch nội dung hát, đọc nhạc, nhạc cụ; giải thích được ý nghĩa của một số kí hiệu và thuật ngữ âm nhạc.
-Đọc nhạc: Hiểu được các kí hiệu trong bài đọc nhạc; phân biệt sự giống khác nhau hoặc khác nhau của các nét nhạc.
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV âm nhạc
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
9(T4)
|
Tìm hiểu một nghề truyền thống của Hải Phòng
|
1. Kiến thức:
- Nắm được một số nghề truyền thống ở Hải Phòng.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông,năng lực sử dụng ngôn ngữ ,…
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân
3.Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về các làng nghề ở Hải Phòng
|
1
|
|
Lớp học
|
Giáo viên bộ môn
|
GVCN
GV Môn GDĐP
HS
|
- Ti vi
- Bảng phụ
- Trang phục, phụ kiện,…
|
Trường
|
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tạidi sản, tại thực địa...).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
(9) Đăng kí cấp: trường, cụm, huyện…
TỔ TRƯỞNG
Cao Thị Mơ
|
Quyết Tiến, ngày 30 tháng 10 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Lương Anh Khương
|