UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
TRƯỜNG THCS QUYẾT TIẾN
Số: …/BC-THCSQT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tiên Lãng, ngày tháng năm 2022
|
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
- QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP
- 1.1.Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh, giáo viên
Trường THCS Quyết Tiến đóng trên địa bàn xã Quyết Tiến với 02 cơ sở, cở sở 1 thuộc thôn Ngân Cầu, cơ sở 2 thuộc thôn Ắn, tổng diện tích khuôn viên trường 8500m2.
Số lớp 16 lớp, 504 học sinh.
Số giáo viên 25 giáo viên.
1.2. Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục
1.2.1. Đội ngũ GV, cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ quản lý: 02 đ/c
Đội ngũ giáo viên: 25 đ/c.
1.2.2. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục
Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng tối thiểu cho dạy và học của thầy và trò.
1.3. Kết quả thực hiện PCGD THCS
1.3. 1. Về quản lý, chỉ đạo thực hiện
Trường thực hiện đầy đủ theo các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT
Triển khai các thông tư và hướng dẫn của Bộ GD, triển khai thông tư 21/2021/TT - BGDĐT đánh giá học sinh lớp 6 .7 và Thông tư 58 về đánh giá học sinh khối lớp 8.9.
1.3.2. Công tác kiểm tra, công nhận, quản lý phổ cập
Tiêu chuẩn 1:
1a. Huy động số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 ở thời điểm năm 2022
+ Tổng số trẻ 6 tuổi: 118; trẻ 6 tuổi khuyết tật, chết: 0
+ Tổng số trẻ phải huy động: 118
+ Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 118/ 118; tỷ lệ:100%
1b. Tổng số trẻ 11-14 tốt nghiệp tiểu học:
+ Tổng số trẻ 11-14 tuổi trên địa bàn: 503
+ Số trẻ 11-14 KT, chết, chuyển,vắng dài hạn: 4
+ Số trẻ 11-14 trong diện phải phổ cập: 499
+ Số trẻ 11-14 tốt nghiệp tiểu học:493/499; tỷ lệ: 98,8%
+ Sô trẻ 11-14 còn học tiểu học: 06/499; tỷ lệ: 1,2 %:
+ Sô trẻ 11-14 bỏ học tiểu học: 0; tỷ lệ: 0 %
1c. Tuyển sinh vào lớp 6:
+ Tổng số học sinh lớp 5 HTCT tiểu học năm qua: 133
+ Số học sinh tuyển mới vào lớp 6:133/133; tỷ lệ: 100%
Tiêu chuẩn 2:
2a. Tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS năm qua: 100/100; tỷ lệ: 100%
2b. Tỉ lệ thanh thiếu niên 15-18 có bằng TN THCS:
+ Tổng số thanh niên 15-18 trên địa bàn: 370
+ Nhóm tuổi 15-18 chết, chuyển, khuyết tật, vắng dài hạn:4
+ Nhóm tuổi 15-18 phải phổ cập: 366
+ Nhóm tuổi 15-18 tốt nghiệp THCS:361/366; tỷ lệ:98.4%
+ Nhóm tuổi 15-18 đang học THCS: 2/366; tỷ lệ: 0,5 %
+ Nhóm tuổi 15-18 bỏ học THCS: 4/366; tỷ lệ: 1.1%
2c. Số thanh thiếu niên 15-18 đang học THPT, BT THPT, TCCN, TDN: 360/366, đạt tỉ lệ: 98,4%.
3. Đánh giá:
Đối chiếu với tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục THCS được quy định tại Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục – xóa mù chữ, Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định điều kiện đảm bảo và nội dung quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC, xã Quyết Tiến đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 năm 2022.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Việc triển khai xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo yêu cầu công văn 4612/BDGĐT- GDTrH và công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Việc xây dựng kế hoạch bài dạy theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Xây dựng các chủ đề dạy học: chủ đề môn học, chủ đề tích hợp, chủ đề liên môn; các chủ đề cấp trường, cấp cụm, cấp thành phố.
Công tác triển khai thực hiện chương trình giáo dục nhà trường
Công tác triển khai rà soát chương trình giáo dục nhà trường phổ thông trong nhà trường được triển khai ngay khi nhận được công văn hướng dẫn của PGD&ĐT. BGH cùng với tổ chuyên môn, nghiên cứu và triển khai ngay tới giáo viên, phân công cụ thể các nhóm thành viên tham gia rà soát và được công khai ngay sau khi hoàn thành.
Xây dựng được khung chương trình mới theo quy định, các môn có tăng giảm về nội dung cũng như tăng giảm về thời gian
Đội ngũ giáo viên chủ động về nội dung chương trình trong các bài dạy cũng như các tiết dạy, thời gian dạy.
Đội ngũ giáo viên chưa hiểu hết ý nghĩa của rà soát chương trình và đây là nội dung mới, cần có thời gian để nghiên cứu.
PGD&ĐT quán triệt cụ thể và tập trung nhất quán thành một hệ thống chương trình bộ môn cho từng môn để áp dụng cho toàn huyện.
Công tác triển khai dạy học STEM, STEAM đang thực hiện nghiên cứu, và xây dựng các chuyên đề, cần được dự và tập huấn nhiều để đáp ứng.
- Đẩy mạnh việc dạy và học ngoại ngữ theo hướng tăng cường ngoại ngữ 2 là tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
+ Thiếu hụt nhân lực giáo viên giảng dạy.
+ Cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu.
2.2. Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học
- Kết quả triển khai đổi mới phương pháp và hình thức dạy học: Việc xây dựng kế hoạch bài dạy đảm bảo yêu cầu về phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra đánh giá. Các biện pháp chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình...
- Kết quả triển khai đổi mới phương pháp và hình thức dạy học:
Nhà trường xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá: 100% CB, giáo viên đều đăng ký một đổi mới trong phương pháp dạy học.
- Tổ chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra, kiểm định, đảm bảo tính vừa sức, khách quan, trung thực từ khâu ra đề, đáp án, chấm trả bài, vào điểm, tính điểm… đúng theo quy định. Thực hiện việc đánh giá xếp loại học sinh theo nội dung Thông tư số 58/2011/TT-BGĐT ngày 12/12/2011 về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT. Thực hiện theo Thông tư 21/2021/TT - BGDĐT về đánh giá học sinh lớp 6.7 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Nhà trường coi trọng công tác đổi mới phương pháp dạy theo hướng trú trọng phát triển phẩm chất năng lực người học. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên, công tác kiểm định chất lượng nghiêm túc để đánh giá điều chỉnh kịp thời.
- Việc xây dựng kế hoạch bài dạy đảm bảo yêu cầu về phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra đánh giá. Các biện pháp chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình...
- Kết quả thực hiện giáo dục STEM và hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong các nhà trường.
- Nhà trường đã thực hiện giáo dục STEM và hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh trong nhà trường.
- Công tác triển khai dạy học STEM, STEAM đang thực hiện và tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn, và xây dựng các chuyên đề, cần được dự và tập huấn nhiều để đáp ứng.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
+ Cơ sở vật chất chưa đảm bảo.
+ Học sinh tiếp cận còn hạn chế.
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh
- Việc thực hiện đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020, Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT. Việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, theo ma trận, bảng đặc tả, kiểm tra đánh giá trực tuyến theo thông tư 09/BGDĐT.
- Nhà trường coi trọng công tác đổi mới phương pháp dạy theo hướng trú trọng phát triển phẩm chất năng lực người học. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên, công tác kiểm định chất lượng nghiêm túc để đánh giá điều chỉnh kịp thời.
- Việc đổi mới công tác kiểm tra: thực hiện công tác kiểm tra đột xuất cũng như định kỳ theo quy định và nội dung kiểm tra tập trung vào hiệu quả, chất lượng giảng dạy. Tăng tính chủ động của các tổ chuyên môn, các đoàn thể. Thực hiện tốt quy chế phối hợp để nâng cao hiệu quả giáo dục. Với học sinh nội dung kiểm tra trú trọng đánh giá năng lực phẩm chất.
- Triển khai thực hiện đánh giá thường xuyên, định kỳ kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo Thông tư 58/2011/ TT- BGDĐT.
- Nhà trường triển khai tới toàn thể giáo viên nghiên cứu Thông tư 26/2020/TT – BGDĐT sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học.
- Thực hiện theo Thông tư 21/2021/TT - BGDĐT về đánh giá học sinh lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
+ Năm đầu thực hiện chương trình đổi mới sách giáo khoa lớp 6 nên các khâu còn hạn chế, cần có thới gian để nghiên cứu và thích ứng với chương trình.
+ Đội ngũ còn lúng túng trong triển khai thực hiện.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh
Kết quả thực hiện công văn số 2771/SGDĐT – GDTrH ngày 31/8/2022 của Sở GD&ĐT.
Trường triển khai tới toàn thể giáo viên và học sinh trong trường trong các cuộc họp hội đồng. Đội ngũ thực hiện tốt và triển khai đầy đủ và thông tin tới phụ huynh học sinh năm được các nội dung và kế hoạch.
2.5. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, đảm bảo an toàn trường học phòng chống Covid 19.
- Việc xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, đảm bảo vệ sinh; công tác phòng chống dịch bệnh.
- Ngày từ đầu năm nhà trường triển khai công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho các đồng chí giáo viên, giáo viên chủ nhiệm, tuyên truyền dưới cờ đầu tháng và các tiết HĐNGLL hàng tuần. Nhân rộng các gương học sinh điển hình tốt để học sinh trong toàn trường học tập.
- Thường xuyên giáo dục ý thức cho học sinh biết bảo vệ của công, các tài sản cá nhân, an toàn an ninh trong trường học, sống lành mạnh và có ý thức vươn lên trong học tập.
- Tuyên truyền sống lành mạnh có ý thức trong công tác phòng chống dịch bệnh trong trường cũng như khu dân cư.
- Nhà trường thường xuyên tổng dọn vệ sinh trường, các lớp luôn sạch sẽ, thoáng đãng, tích cực tuyên truyền công tác phòng dịch, thực hiện tốt 5K.
- Khó khăn trong nhận thức của học sinh và phụ huynh, chủ quan trong công tác phòng chống dịch covid.
- Lực lượng phụ huynh là trụ cột gia đình còn mải làm kinh tế nên công tác quản lý và giáo dục con rất hạn chế, nên số đối tượng học sinh có ý thức nề nếp, đạo đức, nhận thức và có lối sống kém.
2.6. Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục (Nhập dữ liệu vào phụ lục trên gmail trực tuyến).
- Đánh giá kết quả đạt được, so sánh với cùng kỳ năm trước.
2.7. Kết quả các kỳ thi
- Việc triển khai và tham gia các kỳ thi.
- Kết quả học sinh tham gia các kỳ thi theo chuẩn quốc tế để đạt chuẩn đầu ra theo quy định: IELST, TOEFL, các ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh...; chương trình tin học theo chuẩn quốc tế.
- Tham gia đầy đủ các cuộc thi do Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tổ chức.
- Chất lượng chưa đạt được như đầu tư
- Nguyên nhân từ nhận thức và sự học của học sinh chưa tốt.
2.8. Việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018
- Kết quả công tác triển khai chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6, 7; việc bồi dưỡng và chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; việc triển khai tập huấn nhân rộng các nội dung do Bộ GDĐT, Sở GDĐT tổ chức; các hoạt động bồi dưỡng khác do đơn vị tổ chức.
- Hoạt động đổi mới quản lí giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Tăng cường cho CBQL và GV dự các buổi tập huấn của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT, PGD&ĐT.
- Triển khai nghiên cứu giáo dục phổ thông 2018 ngay từ đầu năm học.
- Nhà trường tăng cường cở sở vật chất, trang thiết bị dạy và học để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Thực hiện trong đổi mới quản lí giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- 3.1.Kết quả đạt được.
Ban giám hiệu làm việc tích cực, không ngừng học hỏi, đảm bảo công bằng, dân chủ, lắng nghe và tiếp thu những ý kiến chính đảng của CB-GV-CNV. Làm tốt công tác thi đua, góp ý kiến chân thành, cởi mở, tôn trọng.
Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các đoàn thể trong nhà trường
Cán bộ giáo viên, nhân viên tin tưởng vào sự lãnh đạo của ban lãnh đạo nhà trường, đoàn kết, nhất trí, tự giác, nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc của mình.
Hầu hết học sinh đã có tinh thần tự giác trong học tập, phụ huynh học sinh đã quan tâm hơn tới việc học tập của con em mình.
Thực hiện thu, chi các quỹ đúng hướng dẫn, đảm bảo các chế độ của cán bộ, giáo viên, nhân viên và đảm bảo vừa sức phụ huynh, công khai tài chính thường xuyên.
Đặc biệt nhà trường luôn được sự quan tâm của UBND huyện, Phòng Giáo dục, Đảng ủy - HĐND-UBND xã Quyết Tiến, Hội phụ huynh học sinh và các cấp các ngành.
- 3.2.Hạn chế cần khắc phục.
Mặc dù đã có cố gắng trong công tác dạy và học song kết quả chất lượng đại trà, học sinh giỏi các cấp chưa cao so với đầu tư.
Tăng cương công tác quản lý, công tác kiểm tra đánh giá.
- 3.3.Đề xuất, kiến nghị.
Xây dựng phòng học và các phòng chức năng đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông mới.
Đầu tư cơ sở vật chất để đáp ứng cho chương trình đổi mới sách giáo khoa lớp 6.7 và chuẩn bị cho lớp 8.
Có kế hoạch tập huấn sớm cho giáo viên dạy lớp 8 năm học 2023 - 2024
Nơi nhận:
- PGD&ĐT Tiên Lãng;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Lương Anh Khương
|